KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Quản trị văn phòng có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe và ý thức tổ chức kỷ luật tốt. Nắm vững quy định của nhà nước về lĩnh vực quản trị văn phòng, văn thư lưu trữ. Có khả năng tổ chức, sắp xếp và điều hành hoạt động văn phòng và công tác văn thư – lưu trữ trong cơ quan, tổ chức trên cơ sở vận dụng kiến thức về quản trị học và các quy định hiện hành của nhà nước. Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ văn phòng như: soạn thảo văn bản hành chính, thư tín, hợp đồng,… trên cơ sở ứng dụng các chương trình phần mềm ứng dụng văn phòng như: Word, Excel, Power point,…; Quản lý hồ sơ công văn, giấy tờ bằng các phần mềm ứng dụng; Thu thập, xử lý thông tin; Sắp xếp lịch làm việc và tổ chức các chuyến đi công tác cho lãnh đạo cơ quan; Tổ chức các hội nghị, hội thảo và đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm cho hoạt động của cơ quan, đơn vị,… Sử dụng thành thạo các trang thiết bị văn phòng hiện đại như: máy tính điện tử, máy Photo, máy Fax, máy Scan,… Có kiến thức cơ bản về tin học và công nghệ thông tin nhằm phân tích, thiết kế, xây dựng và triển khai các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hóa công tác quản trị văn phòng và công tác văn thư – lưu trữ.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức
– Nắm vững kiến thức và vận dụng thành thạo các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. Được trang bị những kiến thức cơ bản về Khoa học Tự nhiên, Khoa học Xã hội và Nhân văn, tạo tiền đề cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp ở trình độ cao.
– Nắm vững kiến thức cơ bản về quản trị học và kiến thức về quản trị văn phòng nhằm tổ chức và điều hành công tác văn phòng và văn thư – lưu trữ trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
– Nắm vững kiến thức về tổ chức bộ máy nhà nước, quản lý hành chính và hệ thống văn bản quản lý nhà nước về lĩnh vực hành chính – văn phòng và văn thư – lưu trữ.
– Am hiểu sâu sắc về vị trí, vai trò của công tác quản trị văn phòng và công tác văn thư – lưu trữ trong hoạt động của cơ quan, tổ chức.
– Nắm vững quy trình tác nghiệp, thực hiện thành thạo các kỹ năng, nghiệp vụ hành chính văn phòng và văn thư, lưu trữ.
– Có kiến thức chuyên sâu về công nghệ thông tin nhằm nghiên cứu, phân tích, thiết kế, triển khai và xây dựng các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị văn phòng và công tác văn thư – lưu trữ.
- Về kỹ năng
– Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ hành chính văn phòng: Tham mưu, tổng hợp, cung cấp thông tin phục vụ hoạt động quản lý; Soạn thảo văn bản; Quản lý hồ sơ, giấy tờ, con dấu; Tổ chức hội nghị, hội thảo; Sắp xếp lịch làm việc và tổ chức các chuyến đi công tác cho lãnh đạo,…
– Sử dụng thành thạo các trang thiết bị văn phòng hiện đại và các chương trình phầm mềm ứng dụng trong công tác văn thư, lưu trữ và công tác quản trị văn phòng.
- Về thái độ
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt. Nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp và công việc sau khi ra trường.
– Có ý thức trách nhiệm, lòng nhiệt tình và say mê với công việc. Năng động, sáng tạo và tích cực học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn.
2. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị văn phòng có thể có thể làm việc tại Văn phòng các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội, các đơn vị hành chính sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân và các doanh nghiệp với các vị trí cụ thể như: Thư ký /Trợ lý tổng hợp, Cán bộ hành chính v
ăn phòng, Cán bộ hành chính nhân sự, cán bộ văn thư – lưu trữ, lễ tân văn phòng,…
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo cao đẳng, sinh viên ngành Quản trị văn phòng có thể tiếp tục liên thông lên bậc đại học và các bậc học cao hơn.
3. Khung chương trình đào tạo
TT |
MÃ SỐ |
TÊN MÔN HỌC |
SỐ TC |
HỌC KỲ |
GHI CHÚ |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|||||
KHỐI GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG: 36 Tín chỉ |
||||||||||||
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
2 |
2 |
|||||||||
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
3 |
3 |
|||||||||
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
2 |
|||||||||
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam |
3 |
3 |
|||||||||
5 |
Anh văn 1 |
3 |
3 |
|||||||||
6 |
Anh văn 2 |
3 |
3 |
|||||||||
7 |
Anh văn 3 |
3 |
3 |
|||||||||
8 |
Toán cao cấp |
3 |
3 |
|||||||||
9 |
Toán kinh tế |
2 |
2 |
|||||||||
10 |
Pháp luật đại cương |
2 |
2 |
|||||||||
11 |
Kỹ năng giao tiếp |
2 |
2 |
|||||||||
12 |
Tiếng Việt thực hành |
2 |
2 |
|||||||||
13 |
Tin học đại cương |
3 |
3 |
Thực hành 1 TC |
||||||||
14 |
Soạn thảo và ban hành văn bản quản lý bằng máy tính |
3 |
3 |
Thực hành 1 TC |
||||||||
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP: 100 Tín chỉ |
||||||||||||
Kiến thức ngành và cơ sở ngành |
42 |
|||||||||||
15 |
Kinh tế vi mô |
2 |
2 |
|||||||||
16 |
Kinh tế vĩ mô |
2 |
2 |
|||||||||
17 |
Quản trị học |
3 |
3 |
|||||||||
18 |
Luật hành chính Việt Nam |
3 |
3 |
|||||||||
19 |
Tâm lý học quản lý |
3 |
3 |
|||||||||
20 |
Nhập môn công tác lưu trữ |
2 |
2 |
|||||||||
21 |
Nhập môn công tác văn thư |
2 |
2 |
|||||||||
22 |
Thủ tục hành chính |
2 |
2 |
|||||||||
23 |
Hệ thống thông tin văn phòng |
3 |
3 |
|||||||||
24 |
Cấu trúc dữ liệu và ứng dụng |
2 |
2 |
|||||||||
25 |
Mạng máy tính trong doanh nghiệp |
2 |
2 |
|||||||||
26 |
Quản trị văn phòng điện tử |
3 |
3 |
Thực hành 0,5 TC |
||||||||
27 |
Chuẩn quốc tế MOS – Word |
3 |
3 |
Thực hành ứng dụng Microsoft office Word (1 TC) |
||||||||
28 |
C huẩn quốc tế MOS – Excel |
3 |
3 |
Thực hành ứng dụng Microsoft office Excel (1 TC) |
||||||||
29 |
Chuẩn quốc tế MOS – Powerpoint |
2 |
2 |
Thực hành ứng dụng Microsoft Office Powerpoint (1 TC) |
||||||||
30 |
Quản trị nguồn nhân lực điện tử |
2 |
2 |
Thực hành phần mềm quản trị nguồn nhân lực (0,5 TC) |
||||||||
31 |
Anh văn 4 |
3 |
3 |
|||||||||
Kiến thức chuyên ngành |
40 |
|||||||||||
32 |
Tổ chức lập hồ sơ và quản lý hồ sơ điện tử |
2 |
2 |
Thực hành lập hồ sơ và biên mục hồ sơ 0,5 TC |
||||||||
33 |
Nghiệp vụ thư ký văn phòng |
2 |
2 |
|||||||||
34 |
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin văn phòng |
2 |
2 |
|||||||||
35 |
Lưu trữ tài liệu đa phương tiện |
2 |
2 |
|||||||||
36 |
Thiết kế trang thông tin điện tử |
3 |
2 |
Thực hành 1 TC |
||||||||
37 |
Tiêu chuẩn hóa trong công tác văn thư-lưu trữ |
2 |
2 |
|||||||||
38 |
Tổ chức quản lý văn bản và con dấu |
2 |
2 |
|||||||||
39 |
Tổ chức khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ |
2 |
2 |
|||||||||
40 |
Công tác văn thư – lưu trữ trong các doanh nghiệp |
3 |
3 |
|||||||||
41 |
Quản lý nhà nước trong công tác văn thư-lưu trữ |
2 |
2 |
|||||||||
42 |
Tổ chức lao động khoa học và trang thiết bị văn phòng |
2 |
2 |
|||||||||
43 |
Phân loại khoa học tài liệu lưu trữ |
2 |
2 |
|||||||||
44 |
Bảo quản, tu bổ và phục chế tài liệu lưu trữ |
2 |
2 |
Thực hành sử dụng phần mềm Photoshop hỗ trợ xử lý tài liệu ảnh 0,5 TC |
||||||||
45 |
Xác định giá trị và bổ sung tài liệu lưu trữ |
2 |
2 |
|||||||||
46 |
Ứng dụng chuẩn ISO trong công tác hành chính – văn phòng |
2 |
2 |
|||||||||
47 |
Văn phòng điện tử |
2 |
2 |
Thực hành phần mềm E – Office – 0,5 TC |
||||||||
48 |
Quản lý văn bản đi – đến điện tử |
2 |
2 |
K ỹ năng sử dụng các phần mềm trong quản lý văn bản . – Thực hành trên phần mềm E – Office – 0,5 T |
||||||||
49 |
Chuyên đề 1 (Tự chọn) |
2 |
2 |
|||||||||
50 |
Chuyên đề 2 (Tự chọn) |
2 |
2 |
|||||||||
Kiến thức thực tập, khóa luận |
18 |
|||||||||||
51 |
Thực tập cơ sở |
2 |
2 |
|||||||||
52 |
Thực tập chuyên ngành |
3 |
3 |
|||||||||
53 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
5 |
|||||||||
54 |
Khóa luận tốt nghiệp |
8 |
8 |